THÀNH PHẦN:
Hữu cơ: 22%; Axit Humic: 2,5%; Sát (Fe): 50ppm; Kem (Zn): 50ppm
Tỷ lệ C/N: 12; Do ám: 30%; pH:5
MSPB: 24811
TÁC DỤNG:
– Nhờ có hữu cơ và các chủng vi sinh vật có ích, giúp cải tạo đất tơi xốp, thoáng khí.
– Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
– Kích thích ra rễ, nảy chồi, tăng khả năng ra hoa đậu quả.
– Tăng khả năng chống chịu với thời tiết bất lợi cho cây.
– Tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch, hiệu quả kinh tế cao.
– Sản phẩm thích hợp sử dụng cho các loại cây trồng: các loại rau, củ, quả, chè, cây ăn quá, cây công nghiệp.
PHƯƠNG THỨC SỬ DỤNG: DÙNG BÓN RỄ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
1. Cây lương thực: 500-700 kg/ha/lần, bón lót trước khi gieo trồng, bón thúc 2 lần/vụ vào giai đoạn sau trắng 7-10 ngày và sau 20-25 ngày.
2. Cây rau màu:600-900 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ vào giai đoạn trước khi gieo trồng và giai đoạn sau trồng
15-20 ngày.
3. Cây ăn trái: 900-1.200 kg/ha/lần, bón lót khi trồng mới, bón đón hoa, bón thúc trái và sau thu hoạch.
4. Cây công nghiệp dài ngày: 1.000-1.200 kg/ha/lần, bón lót khi trồng mới và bón định kỳ 25-35 ngày/lần.
5. Cây công nghiệp ngắn ngày: 800-1.000 kg/lần, bón lót 2 lần/vụ vào thời điểm trước khi gieo trồng và giai đoạn sau trồng 25-30 ngày.
6. Cây lâu năm: 800-1.200 kg/ha/lần, bón lót khi trồng mới hoặc sau thu hoạch và bốn định kỳ 50-60 ngày/lần
7. Cây hoa, cây cảnh:
– Cây hoa: 1.000-1.200 kg/ha/lần, bón 3 lần/năm vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi thu hoạch và thời điểm cây đâm chồi.
– Cây cảnh: 1-3,5 kg/gốc/lần, bón định kỳ 85-90 ngày/lần.
8. Cây dược liệu: 800-1.000 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ vào thời điểm trước khi gieo trồng và giai đoạn sau Trống 25 30 ngày.
9. Cay la cả: Bón 1 lần trước khi gieo trong 800 1.000 khalan.
CẢNH BÁO: BẢO QUẢN,
– Chỉ dụng làm phân bón.
– An toán cho người và vật nuôi.
– Sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường.
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
ISO 9001:2015
HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
NSX: In tren bao bi